Giỏ hàng

Tạm tính 0 đ
blog

Hạt Vi Thứ bảy, 11 tháng 10 2025

Quy định nộp phí bảo trì đường bộ và hướng dẫn chi tiết cho từng loại xe

Phí bảo trì đường bộ là khoản thu bắt buộc từ chủ phương tiện giao thông nhằm hỗ trợ việc bảo dưỡng và cải thiện hệ thống đường bộ. Hiện nay, mức thu cao nhất là 40.240 VNĐ cho chu kỳ 30 tháng.

1. Phí bảo trì đường bộ là gì?

Phí bảo trì đường bộ, hay còn gọi là phí sử dụng đường bộ, là khoản phí mà chủ phương tiện cơ giới phải đóng góp để duy trì và nâng cấp hạ tầng đường bộ. Khoản thu này do cơ quan nhà nước quản lý và sử dụng cho các mục đích liên quan đến giao thông đường bộ.

Mức phí được thu theo các chu kỳ thời gian do quy định pháp luật, và sau khi nộp đủ, chủ xe sẽ nhận tem xác nhận dán trên kính chắn gió, ghi rõ thời gian hiệu lực để theo dõi kỳ nộp tiếp theo. Tem thường được cấp khi thực hiện đăng kiểm xe.

2. Phương tiện nào phải nộp phí bảo trì đường bộ?

Theo Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC, các phương tiện cơ giới đường bộ đã đăng ký và kiểm định lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký, biển số và kiểm định) phải nộp phí bảo trì đường bộ. Các loại xe bao gồm ô tô, xe đầu kéo và các phương tiện tương đương.

Mức phí áp dụng đồng đều cho phương tiện của cá nhân hoặc tổ chức, dựa trên số chỗ ngồi đối với xe chở khách và tải trọng đối với xe tải, theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải.

3. Phương tiện nào được miễn phí bảo trì đường bộ?

Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định một số phương tiện được miễn phí bảo trì đường bộ, bao gồm:

  1. Xe cứu hỏa.
  2. Xe cứu thương.
  3. Xe phục vụ tang lễ.
  4. Xe chuyên dùng cho quốc phòng (biển số nền đỏ, chữ trắng dập chìm).
  5. Xe chuyên dùng cho an ninh của lực lượng công an, như:
  • Xe tuần tra giao thông (có chữ "CẢNH SÁT GIAO THÔNG" và đèn xoay đỏ-vàng).
  • Xe cảnh sát 113 (chữ "CẢNH SÁT 113").
  • Xe cảnh sát cơ động (chữ "CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG").
  • Xe vận tải chở lực lượng công an (có mui che và ghế trong thùng).
  • Xe đặc chủng chở người phạm tội.
  1. Xe cứu hộ, cứu nạn.
  2. Xe mô tô của lực lượng quốc phòng và công an.
  3. Xe mô tô của hộ nghèo theo quy định pháp luật.

4. Quy định mức phí bảo trì đường bộ năm 2024

Từ ngày 1/10/2021, theo Thông tư 70/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, mức thu phí bảo trì đường bộ được áp dụng như sau (đơn vị: nghìn VNĐ):

STT

Loại phương tiện

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

1

Xe chở người dưới 10 chỗ (cá nhân/hộ kinh doanh)

130

390

780

1.560

2.280

3.000

3.660

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (không phải cá nhân); xe tải/bán tải/chuyên dùng dưới 4.000 kg; xe buýt công cộng (bao gồm đưa đón học sinh/công nhân trợ giá); xe chở hàng/người 4 bánh có động cơ

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

5.070

3

Xe chở người 10-24 chỗ; xe tải/chuyên dùng 4.000-8.499 kg

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

4

Xe chở người 25-39 chỗ; xe tải/chuyên dùng 8.500-12.999 kg

390

1.170

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970

5

Xe chở người từ 40 chỗ; xe tải/chuyên dùng 13.000-18.999 kg; xe đầu kéo dưới 19.000 kg

590

1.770

3.540

7.080

10.340

13.590

16.660

6

Xe chở người từ 40 chỗ; xe tải/chuyên dùng 19.000-26.999 kg; xe đầu kéo 19.000-27.000 kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

7

Xe tải/chuyên dùng từ 27.000 kg; xe đầu kéo 27.000-39.999 kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

8

Xe đầu kéo từ 40.000 kg

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240

5. Không nộp hoặc nộp chậm phí bảo trì đường bộ sẽ bị xử lý như thế nào?

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, chưa có quy định phạt trực tiếp đối với việc chậm nộp phí bảo trì đường bộ. Tuy nhiên, khi đến kỳ đăng kiểm, cơ quan đăng kiểm sẽ truy thu khoản phí chưa nộp, có thể yêu cầu đóng cho hai kỳ liên tiếp nếu chậm.

Nếu đăng kiểm muộn hơn chu kỳ quy định, phí sẽ được tính nối tiếp từ kỳ trước đến hết kỳ mới. Thời gian lẻ sẽ tính theo tỷ lệ ngày/tháng (chia cho 30 ngày). Quy định này được nêu tại Điều 6 Thông tư 70/2021/TT-BTC.

6. Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ

Thời hạn nộp phí bảo trì đường bộ được quy định tại Điều 6 Thông tư 70/2021/TT-BTC, với các lựa chọn linh hoạt:

6.1. Nộp theo chu kỳ đăng kiểm

Với chu kỳ dưới 1 năm: Nộp cho toàn bộ chu kỳ.

Với chu kỳ trên 1 năm (18/24/30 tháng): Nộp theo năm hoặc toàn chu kỳ, nhận tem tương ứng.

6.2. Nộp theo tháng

Dành cho doanh nghiệp có phí trên 30 triệu VNĐ/tháng. Gửi văn bản đăng ký đến đơn vị đăng kiểm, nộp trước ngày 1 hàng tháng và nhận tem.

6.3. Nộp theo năm dương lịch

Cơ quan/doanh nghiệp gửi văn bản đăng ký, nộp trước ngày 1/1 năm sau và nhận tem cho từng xe.

7. Nơi nộp phí bảo trì đường bộ

Chủ phương tiện có thể nộp phí bảo trì đường bộ tại:

  • Trạm đăng kiểm xe cơ giới gần nhất (lựa chọn phổ biến cho xe ô tô 4-7 chỗ).
  • Trạm thu phí trên quốc lộ (phân biệt với trạm BOT).
  • Trụ sở UBND xã/phường/thị trấn/huyện.

8. Câu hỏi thường gặp về phí bảo trì đường bộ

8.1. Xe máy có phải nộp phí bảo trì đường bộ không?

Không, chỉ các phương tiện cơ giới đã đăng ký lưu hành (ô tô, xe kéo) mới phải nộp. Xe máy không thuộc diện này.

8.2. Hết hạn phí bảo trì đường bộ có bị phạt không?

Không có phạt trực tiếp, nhưng sẽ bị truy thu khi đăng kiểm, có thể phải nộp cho kỳ sau để hoàn tất thủ tục. Chủ xe cần theo dõi để tránh chậm trễ.

 

Bài viết gần đây

Bình luận 0

Hãy là người đầu tiên bình luận bài viết này!

Hãy để lại cảm nhận của bạn về bài viết

Hãy login để có thể đăng bình luận cho bài viết này!

Login
phone messenger zalo